Học phí các trường ĐH trên cả nước năm học 2017 – 2018 bao nhiêu?
Nội dung
- 1 Bên cạnh việc lựa chọn ngành nghề sao cho phù hợp với bản thân thì việc cập nhật học phí các trường ĐH trên cả nước năm 2017 luôn được thí sinh quan tâm.
- 2 2. Đại học Hồng Đức
- 2.1 3. Đại học Luật TPHCM
- 2.2 4. Đại học Điều dưỡng Nam Định
- 2.3 5. Đại học Công Đoàn
- 2.4 6. Đại học Tài chính – Quản trị Kinh doanh
- 2.5 7. Học viện Nông nghiệp Việt Nam
- 2.6 8. Đại học Y tế Công cộng
- 2.7 9. Đại học Kinh tế TP.HCM
- 2.8 11. Đại học Thương Mại
- 2.9 12. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- 2.10 13. Đại học FPT
- 2.11 14. Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
- 2.12 15. Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- 2.13 16. Học viện Hành chính Quốc gia
- 2.14 17. Học viện Ngoại giao
- 2.15 18. Học viện Quản lý Giáo dục
- 2.16 19. Học viện Tài chính
- 2.17 20. Đại học Điện lực
- 2.18 21. Đại học Giao thông Vận tải
- 2.19 22. Đại học Hà Nội
- 2.20 23. Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- 2.21 24. Đại học Lâm nghiệp
- 2.22 25. Đại học Luật Hà Nội
- 2.23 26. Đại học Mỹ thuật Việt Nam
- 2.24 27. Đại học Nội vụ Hà Nội
- 2.25 28. Đại học Sư phạm Hà Nội
- 2.26 29. Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- 2.27 30. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- 2.28 31. Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội
- 2.29 32. Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
- 2.30 33. Đại học Thuỷ lợi
- 2.31 34. Đại học Văn hoá Hà Nội
- 2.32 35. Đại học Y dược Hải Phòng
- 2.33 36. Đại học Y dược Thái Bình
- 2.34 37. Đại học Mở Hà Nội
- 2.35 38. Đại học Y dược TPHCM
- 2.36 39. Học viện Ngân hàng (Cơ sở Hà Nội)
- 2.37 40. Đại học Kinh tế Quốc dân
- 2.38 41. Đại học Bách khoa Hà Nội
- 2.39 42. Đại học Ngoại thương
- 2.40 43. Đại học Y Hà Nội
Bên cạnh việc lựa chọn ngành nghề sao cho phù hợp với bản thân thì việc cập nhật học phí các trường ĐH trên cả nước năm 2017 luôn được thí sinh quan tâm.
- Điểm danh những đối tượng được ưu tiên cộng điểm xét tuyển Đại học
- Ngành đầu bảng xét tuyển Cao đẳng, Đại học cao nhất năm 2017
- Điểm chuẩn trúng tuyển Trường ĐH Kiến trúc, ĐH Ngân hàng năm 2017
Ngay sau khi công bố bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển, đồng loạt các trường Đại học, Cao đẳng thông báo đến thí sinh học phí năm học 2017 – 2018. Theo đó, mức học phí có sự khác biệt giữa các ngành cũng như các trường đào tạo, do đó thí sinh cần cân nhắc thật kỹ nên học trường nào phù hợp với bản thân và điều kiện kinh tế gia đình nhất.
Dưới đây là tổng hợp mức học phí năm học 2017 – 2018 tất cả các trường ĐH trên cả nước mà Trung tâm Truyền thông Cao đẳng Dược Yên Bái tổng hợp:
1. Đại học Hà Tĩnh
- Nhóm ngành III: 720 000
- Nhóm ngành IV: 850 000
- Nhóm ngành V: 850 000
- Nhóm ngành VII: 720 000
2. Đại học Hồng Đức
- Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản: 520.000 đồng/ tháng
- Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch: 610.000 đồng/ tháng.3
3. Đại học Luật TPHCM
- Trình độ đại học, chính quy năm 2017-2018 là 16 triệu đồng/sinh viên/năm học. Các năm tiếp theo 2018-2019 là 17 triệu đồng/sinh viên/năm học; năm học 2019-2020 là 17,5 triệu đồng/sinh viên/năm học; năm học 2020-2021 là 18 triệu/sinh viên/năm học.
4. Đại học Điều dưỡng Nam Định
- Ngành Điều dưỡng: 309.000đồng/tín chỉ
- Ngành Hộ sinh: 320.000đồng/tín chỉ
- Ngành Y tế công cộng: 353.000đồng/tín chỉ
5. Đại học Công Đoàn
- Mức học phí dự kiến cho năm học 2017-2018 đối với đại học chính quy: 7,4 triệu/ năm.
- Học viện Y dược học Cổ truyền Việt Nam: Sinh viên hệ đại học chính quy: 1.070.000 đồng/tháng/sinh viên
6. Đại học Tài chính – Quản trị Kinh doanh
- Năm học 2017-2018: 7,4 triệu đồng/sinh viên/năm học
7. Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Nông, Lâm, Thủy sản: 840.000 đ/tháng
- Khoa học xã hội ( Kinh tế, Quản lý, Kế toán, Quản trị kinh doanh, …): 1020.000 đ/tháng
- Công nghệ (Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật điện, …): 1030.000 đ/tháng
- Thú y: 1280.000 đ/tháng
8. Đại học Y tế Công cộng
Học phí dự kiến:
- Y tế công cộng, Công tác xã hội, Dinh dưỡng học: 9.700.000đ/SV
- Xét nghiệm Y học dự phòng: 2017-2018: 10.700.000đ/SV
9. Đại học Kinh tế TP.HCM
- Mức học phí cho năm 2017-2018 là 17,5 triệu đồng/sinh viên/năm
11. Đại học Thương Mại
- Mức học phí năm học 2017-2018 của trường là 14,3 triệu đồng/năm. Mức học phí này tăng hơn mức học phí năm ngoái là 1,3 triệu đồng. Năm học 2016-2017, mức học phí của trường là 13 triệu đồng.
12. Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Mức học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2017 – 2018 khoảng từ 14 triệu đến 15,5 triệu đồng/sinh viên/năm.
13. Đại học FPT
- Học phí chuyên ngành ngôn ngữ: 18,900,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học kỳ.
- Học phí các chuyên ngành khác: 25,300,000 VNĐ/học kỳ, nộp vào đầu mỗi học kỳ.
14. Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
- Mức học phí cho năm học 2017- 2018: 870.000/ tháng.
15. Học viện Báo chí và Tuyên truyền
- Mức học phí trình độ đại học hệ chính quy chương trình đại trà năm học 2017 – 2018 : 214.500/tín chỉ đến 364.300/tín; 695.500/tín chỉ đến 732.300/tín chỉ đối với chương trình chất lượng cao.
16. Học viện Hành chính Quốc gia
- Mức học phí Năm học 2017-2018: 670.000đ/tháng/sinh viên.
17. Học viện Ngoại giao
- Học phí theo quy định hiện nay: 670.000 đ/sinh viên/tháng (tương đương với 6.700.000đ/sinh viên/năm). Dự kiến mức học phí được điều chỉnh hàng năm là 10%/năm.
18. Học viện Quản lý Giáo dục
- Sinh viên các ngành Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Tâm lý học giáo dục được hưởng chế độ miễn học phí như sinh viên các ngành sư phạm (theo quy định của Nhà nước).
- Sinh viên ngành Công nghệ thông tin, Kinh tế giáo dục năm học 2017 -2018 thu theo ngành học khoảng từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng/năm học
19. Học viện Tài chính
- Chương trình đại trà: Học phí 4 năm là 34.200.000đ (mỗi kỳ đóng 4.275.000 đ).
- Chương trình chất lượng cao: Học phí 4 năm là 144.000.000đ (mỗi kỳ 18.000.000 đ).
- Diện 3 tây, bộ đội gửi học: Học phí 4 năm là 143.640.000đ (mỗi kỳ đóng 17.955.000 đ).
- Chương trình liên kết đào tạo mỗi bên cấp một bằng đại học giữa Học viện tài chính với Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh), học phí không thay đổi trong suốt 4 năm học như sau:
- Học 4 năm trong nước: 260.000.000 đ (mỗi năm đóng: 65.000.000đ)
- Học 3 năm trong nước + 1 năm tại Trường Đại học Greenwich (Vương quốc Anh): 660.000.000đ (mỗi năm đóng: 165.000.000đ).
20. Đại học Điện lực
- Mức học phí đối với các chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học:
- Khối Kinh tế: 1.300.000 đồng/ tháng
- Khối Kỹ thuật: 1.450.000 đồng/ tháng
21. Đại học Giao thông Vận tải
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Theo quy định về học phí của Chính phủ (năm 2016: Khối kỹ thuật 223.000đ/1TC; Khối Kinh tế 189.000đ/1TC).
- Học phí các chương trình chất lượng cao: ngoài học phí theo quy định, nhà trường sẽ thu thêm một phần kinh phí hỗ trợ đào tạo chất lượng cao.
22. Đại học Hà Nội
- Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn quốc; truyền thông doanh nghiệp (dạy bằng tiếng Pháp): 8.000.000đ/ học kỳ
- Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Italia, Ngôn ngữ Tây Ban Nha, Ngôn ngữ Bồ Đào Nha: 5.850.000đ/ học kỳ
- Quản trị Kinh doanh, Tài chính-Ngân hàng, Kế toán, Quốc tế học: 8.750.000 đ/ học kỳ
- Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành, Công nghệ Thông tin: 9.000.000đ/ học kỳ
23. Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Sinh viên Việt Nam: 39.000.000 đồng (tương đương 1.700USD)/năm học.
- Sinh viên quốc tế: 69.000.000 đồng (tương đương 3.000USD)/năm học.
24. Đại học Lâm nghiệp
- Học tại Cơ sở chính Hà Nội: Mức học phí năm 2017 là 220.000 đồng/tín chỉ.
- Học tại Phân hiệu tỉnh Đồng Nai: Mức học phí năm 2017 là 220.000 đồng/tín chỉ.
25. Đại học Luật Hà Nội
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2017-2018: 740.000 đồng/ tháng tương đương 220.000 đồng/01tín chỉ.
26. Đại học Mỹ thuật Việt Nam
- Học phí dự kiến với sinh viên chính quy năm học 2017-2018: 870.000 đồng/01 tháng.
27. Đại học Nội vụ Hà Nội
- Học phí 1 tín chỉ là: 249.000đ/SV/tín chỉ.
28. Đại học Sư phạm Hà Nội
- Các ngành KHXH (đào tạo ngoài sư phạm): 210.000đ/1 tín chỉ.
- Các ngành KHTN (đào tạo ngoài sư phạm): 240.000đ/1 tín chỉ.
29. Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Các ngành KHXH (đào tạo ngoài sư phạm): 7.400.000 đ/ sinh viên
- Các ngành KHTN (đào tạo ngoài sư phạm): 8.700.000 đ/ sinh viên
30. Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Đại học sư phạm kỹ thuật: Không thu học phí.
- Đại học khối ngành kinh tế: 230.000đ/1 tín chỉ.
- Đại học khối ngành công nghệ kỹ thuật: 260.000đ/1 tín chỉ.
31. Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội
- Học phí dự kiến: 253.000đ/tín chỉ
32. Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh
- Học phí dự kiến: 870.000 VNĐ
33. Đại học Thuỷ lợi
- Mức học phí đào tạo tính theo tín chỉ thu theo các mức như sau:
- Khối kỹ thuật: 245.000 đ/ tín chỉ , thời gian đào tạo 4,5 năm
- Khối kinh tế: 210.000 đ/tín chỉ, thời gian đào tạo 4 năm
- Căn cứ theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính phủ, Trường Đại học Thủy lợi dự kiến tăng 7% học phí hàng năm đối với khối kỹ thuật, tăng 10% học phí hàng năm đối với khối kinh tế.
34. Đại học Văn hoá Hà Nội
- Học phí đối với sinh viên đại học chính quy là 216.000đ/01 tín chỉ.
35. Đại học Y dược Hải Phòng
- Nếu như chi phí các ngành đào tạo Cao đẳng Dược, Cao đẳng Điều dưỡng và Cao đẳng Xét nghiệm Yên Bái chỉ giới hạn 800.000 đồng/tháng thì học phí Đại học Y dược Hải phòng cao hơn chút với: 1.070.000đ/tháng
36. Đại học Y dược Thái Bình
- Năm học 2018-2019: 1.180.000 đồng/tháng/sinh viên
37. Đại học Mở Hà Nội
- Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc: 740.000 đồng/ tháng.
- Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật ĐT, TT; Công nghệ sinh học; Quản trị du lịch, khách sạn; Hướng dẫn du lịch; Kiến trúc, Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa: 870.000 đồng/ tháng.
38. Đại học Y dược TPHCM
- Hệ chính quy: 1.070.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
- Hệ liên thông vừa làm vừa học diện ngân sách nhà nước: 1.070.000 đồng/tháng x số tháng thực học
- Cao đẳng Dược: 860.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
39. Học viện Ngân hàng (Cơ sở Hà Nội)
Học viện Ngân hàng áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015, mức học phí dự kiến cho năm học 2017-2018 như sau: Học phí đối với đại học chính quy: 7,4 triệu/ năm. – Học phí dự kiến đối với đào tạo liên kết quốc tế cho khoá học 4 năm: + Liên kết với Đại học CityU, Hoa Kỳ: 180 triệu/khóa học. + Liên kết với Đại học Sunderland, Vương quốc Anh: 295 triệu/khóa học.
40. Đại học Kinh tế Quốc dân
- Mức thu học phí năm học 2017-2018 sẽ không thay đổi so với năm trước. Cụ thể, mức học phí của trường sẽ có 3 mức 12 triệu đồng – 14,5 triệu đồng và 17 triệu đồng tùy theo từng nhóm ngành.
- Tuy nhiên, theo đại diện Trường Kinh tế quốc dân, một số nhóm ngành “hot”, có tính xã hội hóa cao sẽ được bổ sung thêm vào nhóm ngành có mức học phí cao là 17 triệu đồng/năm.
41. Đại học Bách khoa Hà Nội
Năm nay, theo thông báo chính thức, mức học phí bình quân là 14,4 triệu đồng năm.
Cụ thể, mức học phí của Trường ĐH Bách khoa Hà Nội được tính theo tín chỉ, chia theo 4 mức, từ 240.000 đồng/tín chỉ đến 320.000 đồng/tín chỉ. Mức học phí này tăng từ 55.000-135.000 đồng/tín chỉ so với năm trước (từ 30-70%).
Theo lộ trình được trường công bố, mức học phí tính trên mỗi tín chỉ vào các năm sau sẽ tăng thêm 40.000 đồng so với năm trước.
42. Đại học Ngoại thương
Mức học phí năm học 2017-2018 đối với chương trình đại trà hệ đào tạo đại học tại cơ sở Hà Nội và TP.HCM là 16,8 triệu đồng/sinh viên/năm, tăng hơn 1 triệu đồng so với năm học trước.
43. Đại học Y Hà Nội
Mức thu học phí cao nhất đối với chương trình đào tạo đại trà trình độ đại học khối các trường y dược năm 2017-2018 tối đa là 1.070.000 đồng/tháng/sinh viên.
Nếu như mức học phí Cao đẳng Điều dưỡng Yên Bái chỉ gói gọn trong 800.000 đồng/tháng thì chương trình tiên tiến ngành điều dưỡng tại Trường ĐH Y Hà Nội, mức học phí sẽ cao gấp 1,5-2 lần mức học phí của chương trình đại trà. Theo ông Tú, đây là chương trình chất lượng cao và có kết quả tốt do đó nhà trường vẫn tiếp tục duy trì.
Nguồn: caodangyduocdongnai.edu.vn