Thuốc Solu-Medrol: công dụng, cách dùng và lưu ý khi sử dụng
Thuốc Solu-Medrol là gì? Thuốc Solu-Medrol được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc?
Nội dung
Thuốc Solu-Medrol là gì?
Thành phần trong công thức thuốc: Methylprednisolone: 40 mg
Tác dụng của Methylprednisolone
Theo các Bác sĩ, giảng viên Cao đẳng Dược cho hay, Methylprednisolone là một glucocorticoid tổng hợp, dẫn xuất 6-alpha-methyl của prednisolone. Thuốc có tác dụng chính là chống viêm và ức chế miễn dịch. Methylprednisolone thường được sử dụng dưới dạng este hóa hoặc không este hóa để điều trị các bệnh lý mà corticosteroid được chỉ định.
Cơ chế hoạt động của thuốc là làm giảm sản xuất, giải phóng và hoạt động của các chất trung gian gây viêm (như histamin, prostaglandin, leucotrien…), từ đó giúp giảm các biểu hiện ban đầu của quá trình viêm, đồng thời ức chế hệ miễn dịch và ngăn chặn sự tăng sinh của tế bào.
Nguồn gốc và sản xuất
Thuốc Solu-Medrol 40 mg được sản xuất bởi Pfizer tại Bỉ.
Công dụng của Solu-Medrol 40 mg
Solu-Medrol 40 mg được chỉ định trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, bao gồm:
- Viêm khớp dạng thấp
- Lupus ban đỏ
- Xơ cứng rải rác
- Điều trị ung thư giai đoạn cuối
- Ngăn ngừa tình trạng nôn do hóa trị liệu
- Hen phế quản cấp
- Hỗ trợ điều trị chấn thương tủy sống
Chống chỉ định
Không sử dụng Solu-Medrol trong các trường hợp sau:
- Dị ứng hoặc quá mẫn cảm với Methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Nhiễm nấm toàn thân
- Tiêm nội tủy mạc hoặc ngoài màng cứng
- Sử dụng đồng thời với vắc-xin sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực
Hướng dẫn sử dụng Solu-Medrol hiệu quả
Liều dùng theo từng chỉ định
- Tình trạng đe dọa tính mạng: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch tối thiểu trong 30 phút, lặp lại mỗi 4 – 6 giờ trong 2 ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 1 g/ngày trong ngày 1, 2, 3 hoặc 4, sau đó 1 g/tháng trong 6 tháng.
- Lupus ban đỏ: 1 g/ngày trong 3 ngày.
- Xơ cứng rải rác: 1 g/ngày trong 3 – 5 ngày.
- Ung thư giai đoạn cuối: 125 mg/ngày trong 8 tuần.
- Ngăn ngừa nôn do hóa trị liệu: 250 mg tiêm tĩnh mạch tối thiểu 5 phút – 1 giờ trước hóa trị, lặp lại khi bắt đầu và kết thúc hóa trị.
- Hen cấp: 40 – 125 mg mỗi 6 giờ. Đối với trẻ em: 1 – 2 mg/kg/ngày.
- Chấn thương tủy sống:
- Điều trị trong vòng 3 giờ sau chấn thương: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong 15 phút, nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 5.4 mg/kg/giờ trong 23 giờ.
- Điều trị trong vòng 3 – 8 giờ sau chấn thương: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch trong 15 phút, nghỉ 45 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 5.4 mg/kg/giờ trong 47 giờ.
Lưu ý: Cần sử dụng đường truyền tĩnh mạch ở hai vị trí khác nhau.
Tác dụng phụ của Solu-Medrol 40 mg
Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội thông tin thêm, Khi sử dụng Solu-Medrol, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
- Rối loạn tiêu hóa: loét dạ dày, thủng và xuất huyết tiêu hóa
- Đái tháo đường tiềm ẩn
- Rối loạn cân bằng nước và điện giải
- Nhiễm herpes mắt
- Rối loạn tâm lý
- Loét tiêu hóa, suy thận, tăng huyết áp, loãng xương, nhược cơ nặng
- Suy giảm miễn dịch, lao, stress
- Các vấn đề về mắt: cườm, glaucoma, tổn thương thần kinh thị giác
Lưu ý khi sử dụng thuốc Solu-Medrol
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Theo dõi chặt chẽ các chỉ số huyết áp, đường huyết và sức khỏe tổng quát của bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc.
Cách bảo quản Solu-Medrol 40 mg
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc nơi ẩm ướt.
-
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất: dưới 30ºC.