Thuốc Candesartan: Công dụng, cách dùng và lưu ý
Candesartan là thuốc gì? Thuốc Candesartan được dùng trong những trường hợp nào? Cần lưu ý gì về những tác dụng phụ có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc?
Nội dung
Candesartan là thuốc gì?
Theo các Bác sĩ, giảng viên Cao đẳng Dược cho hay, Candesartan là một loại thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc có tác dụng hạ huyết áp kéo dài và phụ thuộc vào liều lượng. Cơ chế hoạt động của Candesartan là làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân mà không gây tăng nhịp tim phản xạ. Ngoài ra, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây hạ huyết áp quá mức khi sử dụng liều đầu tiên hoặc có hiệu ứng hồi phục khi ngừng điều trị.
Việc điều trị bằng Candesartan cilexetil đã được chứng minh là giúp giảm tỷ lệ tử vong, hạn chế nhập viện do suy tim và cải thiện triệu chứng ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng tâm thu thất trái.
Chỉ định của thuốc
-
Điều trị tăng huyết áp.
-
Hỗ trợ điều trị suy tim.
Chống chỉ định
Không nên sử dụng Candesartan trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
-
Bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
-
Người suy thận với các chỉ số:
-
Nồng độ creatinin huyết ≥ 250 micromol/lít.
-
Kali huyết ≥ 5 mmol/lít.
-
Độ thanh thải creatinin (Clcr) ≤ 30 ml/phút.
-
Cách dùng và liều lượng
Cách dùng
-
Thuốc được bào chế dưới dạng viên uống.
-
Uống với một cốc nước đầy.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp
-
Liều khởi đầu: 8 mg/lần/ngày (áp dụng cho cả người cao tuổi).
-
Nếu huyết áp chưa đạt mục tiêu sau 4 tuần và bệnh nhân dung nạp tốt, có thể tăng liều lên 16 mg/ngày, tối đa 32 mg/ngày (chia 1 – 2 lần).
-
Không dùng quá 32 mg/ngày vì không có lợi ích bổ sung.
-
Nếu dùng liều tối đa mà không có hiệu quả, có thể kết hợp thuốc hoặc chuyển sang loại khác.
-
Huyết áp thường giảm sau 2 tuần và đạt hiệu quả tối đa sau 4 – 6 tuần.
Bệnh nhân suy gan, suy thận
-
Liều khởi đầu: 2 mg/ngày.
-
Bệnh nhân suy thận hoặc giảm thể tích nội mạch: 4 mg/ngày.
Điều trị suy tim
-
Liều khởi đầu: 4 mg/lần/ngày.
-
Nếu không có đáp ứng, có thể tăng gấp đôi liều mỗi 2 tuần, tối đa 32 mg/ngày nếu bệnh nhân dung nạp tốt.
-
Cần theo dõi chặt chẽ huyết áp trong quá trình tăng liều.
Tác dụng phụ
Giảng viên Trường Cao đẳng Dược Hà Nội thông tin thêm, Hầu hết các tác dụng phụ đều nhẹ và có xu hướng giảm dần theo thời gian. Một số tác dụng phụ thường gặp bao gồm:
-
Hạ huyết áp.
-
Đau ngực.
-
Tăng kali huyết, hạ đường huyết.
-
Mất ngủ, chóng mặt, mệt mỏi.
-
Đau cơ, đau lưng.
-
Suy thận.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng chung với các thuốc sau, có thể làm tăng nguy cơ tăng kali huyết hoặc gây hạ huyết áp nghiêm trọng:
-
Ciclosporin.
-
Muối kali.
-
Thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc đối kháng aldosteron.
-
Các thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Lưu ý khi sử dụng
-
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân hẹp động mạch thận.
-
Kiểm soát chặt chẽ nồng độ kali huyết, đặc biệt ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận.
-
Cần dùng liều khởi đầu thấp cho bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
-
Cẩn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có hẹp van động mạch chủ, van hai lá hoặc phì đại cơ tim.
Cách bảo quản
-
Để thuốc xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp và ẩm ướt.
-
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất: dưới 30°C.
Nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào khi sử dụng thuốc, hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời!